Chi tiết danh mục sản phẩm Van phao Miha
Van phao Miha là một trong những sản phẩm van phao cơ tự động rất thông dụng và là sản phẩm bán chạy bậc nhất từ thương hiệu van Minh Hoà của chúng tôi trong hơn 30 năm qua, chuyên được lắp đặt để ngắt tự động trong các bể chứa nước dân dụng lẫn công nghiệp.
Giới thiệu Van phao Miha
Sản phẩm van phao cơ đồng là sản phẩm rất thông dụng được sử dụng rộng rãi trong dân dụng trong các hệ thống cấp nước sạch nó giúp bể nước tự động xả vào khi mực nước bị rút xuống và tự động ngắt khi bể nước đầy, chống tình trạng tràn bể.
Van phao Miha là một trong những sản phẩm bán chạy nhất của dòng van phao cơ mà hãng Minh Hoà sản xuất, sản phẩm có chất lượng tốt nhất, độ dầy cao, chịu áp lực tốt đến PN16 – 16bar và có độ bền cao, đặc biệt là giá thành sản phẩm lại thuộc dạng rất rẻ so với rất nhiều sản phẩm khác trên thị trường.
Ngoài ra dãy sản phẩm đa dạng từ DN15 ~ DN50 cũng phù hợp với rất nhiều đường nước cấp, cùng với đó là vật liệu chế tạo bằng đồng, gioăng NBR, teflon cũng mang đến sự an toàn tuyệt đối khi sử dụng.
Thông số kỹ thuật
- Loại van: Van phao cơ
- Model: Van MIHA
- Size van: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50
- Vật liệu chế tạo van: thân bằng đồng
- Bóng phao : nhựa HDPE
- Gioăng làm kín: cao su NBR và Silicon
- Kiểu bắt: bắt ren
- Tiêu chuẩn ren: BS21 228-1-2000
- Áp lực làm việc PN16 ( 16kgf/cm2)
- Nhiệt độ làm việc: 90 độ C
- Tình trạng hàng: có sẵn
- Chế độ bảo hành: 12 tháng – 24 tháng
- Kho hàng: kho HCM và kho Hà Nội
- Thương hiệu: Van vòi Minh Hoà
Cấu tạo và vật liệu
TT | Bộ phận | Vật liệu chế tạo |
1 | Thân van | Đồng |
2 | Đai ốc | Đồng |
3 | Gioăng | Cao su – Silicon |
4 | Trục | Đồng |
5 | Gioăng trục | Cao su – NBR |
6 | Tay đòn 1 | Đồng |
7 | Chốt | Đồng |
8 | Đệm vênh | Inox 304 |
9 | Tay đòn 2 | Đồng |
10 | Cần | Đồng |
11 | Bóng | Nhựa – HDPE |

Kích thước và catalogue
Dưới đây là bảng kích thước cũng như catalogue của van phao đồng Miha:
Ưu điểm
Nếu quý đang có nhu cầu để sử dụng van phao cơ tự động thì nhất định không nên bỏ qua dòng sản phẩm bán chạy nhất của Minh Hoà đó là van phao MIHA. Một trong những sản phẩm có rất nhiều ưu điểm mà bất kỳ khách hàng nào sử dụng cũng nên quan tâm:
- Thiết kế nhỏ gọn, chiếm rất ít không gian sử dụng.
- Có tính thẩm mỹ cao, tinh xảo, chứng tỏ là 1 trong những dòng sản phẩm chất lượng cao
- Áp lực chịu lớn lên đến 16bar – PN16 nên đáp ứng được gần hết mọi nhu cầu sử dụng.
- Kích cỡ sản phẩm trải dài từ DN15 ~ DN50 nên có thể thoã mãn và lắp đặt được rất nhiều loại đường ống lớn nhỏ khác nhau
- Vật liệu chế tạo được lựa chọn từ những vật liệu an toàn bao gồm: đồng, cao su silicon, cao su NBR, nhựa HDPE
- Kiểu băt ren với đường ống nên rất tiện lợi trong quá trình lắp đặt sản phẩm.
- Chế độ bảo hành tốt, cùng với số lượng được sản xuất hàng loạt nên được lựa chọn rất nhiều
- Giá thành van phao Miha cũng là rẻ nhất so với các dòng khác tương đương trên thị trường.
So sánh van phao đồng MIHA với các hãng khách
Tiêu chí | Van phao đồng MIHA | Van phao đồng MI | Van phao đồng MBV |
---|---|---|---|
Thương hiệu | Minh Hòa – MIHA (cao cấp) | Minh Hòa – MI (phổ thông) | MBV – OEM giá rẻ (Việt Nam / Trung Quốc) |
Cấp độ sản phẩm | Chính hãng, tiêu chuẩn xuất khẩu | Chính hãng, sản xuất phổ thông | Hàng OEM, tập trung vào giá thành |
Thân van | Đồng thau dày, đúc nguyên khối, độ bền cao | Đồng tiêu chuẩn, độ dày trung bình | Hợp kim đồng mỏng, dễ oxy hóa |
Bóng phao | Inox 304, hàn kín, không rò nước | Inox thường, mỏng hơn, đôi khi dễ móp | Inox mỏng hoặc bóng nhựa – dễ thủng, thấm nước |
Cần phao | Inox 304, cứng, khó cong vênh | Inox mỏng hơn, dễ cong nếu điều chỉnh nhiều | Inox hoặc nhôm nhẹ – độ bền thấp |
Ron làm kín | Cao su NBR chất lượng cao, đàn hồi tốt | Cao su thường – đóng vẫn ổn định | Cao su mỏng, nhanh chai hoặc rò rỉ theo thời gian |
Khả năng đóng kín | Tốt – gần như tuyệt đối nếu lắp đúng | Tốt trong điều kiện sử dụng phổ thông | Trung bình – dễ rò nước sau 1 thời gian sử dụng |
Áp lực làm việc | PN16 – chịu áp cao, phù hợp nhà cao tầng | PN10 – PN16 tùy model | PN10 trở xuống – dùng dân dụng cơ bản |
Nhiệt độ chịu được | Tối đa 120°C – dùng được cả nước nóng | Khoảng 100–110°C | 80–90°C – không dùng cho nước nóng |
Tuổi thọ trung bình | 7 – 10 năm nếu lắp đúng kỹ thuật | 3 – 6 năm tùy môi trường | 2 – 4 năm – nên thay sớm nếu có dấu hiệu rò rỉ |
Dễ dàng thay thế linh kiện | Có – bóng, ron, cần inox đều có hàng thay chính hãng | Có thể thay, nhưng phụ kiện không phổ biến bằng MIHA | Khó thay – phụ kiện không chuẩn, dễ bị kẹt hoặc lỏng ren |
Ứng dụng phù hợp | Bồn nước dân dụng – công trình lớn – bồn áp lực – nhà cao tầng | Hộ gia đình – bể mái đơn giản | Nhà cấp 4 – nơi chi phí thấp được ưu tiên |
Bảo hành chính hãng | 12 tháng chính hãng MIHA | 6–12 tháng tùy đại lý | Không rõ, thường không có bảo hành |
Giá thành | Trung bình – cao, đi đôi chất lượng | Trung bình – hợp lý cho hộ gia đình | Giá rẻ – phù hợp công trình ngắn hạn, giá đầu tư thấp |
Ứng dụng
Hiện nay có thể thấy sản phẩm van phao MIHA được ứng dụng rất rộng rãi trong thực tế hiện nay, các bạn có thể bắt gặp sản phẩm được lắp đặt trên hầu hết các hệ thống cấp nước sạch trong:
- Trong cấp nước sạch gia đình – gia dụng
- Trong các bể của nhà máy công nghiệp
- Trong các hệ thống của nhà máy sản xuất thực phẩm, đồ uống
- Trong tưới tiêu – nông nghiệp
- Trong các khu cư dân, chung cư, cụm dân cư
Lưu ý lắp đặt
Lắp đúng chiều dòng chảy
- Van phao MIHA được thiết kế để nước cấp từ dưới lên. Lắp sai chiều sẽ khiến van không thể đóng ngắt chính xác hoặc gây rò rỉ.
Không siết quá chặt ren đồng
- Thân van được làm bằng đồng thau – vật liệu mềm hơn inox. Nếu dùng lực siết quá mạnh khi lắp vào đường ống, có thể gây nứt ren, cong vênh hoặc rò nước.
Sử dụng đúng loại keo hoặc băng tan
- Nên sử dụng băng tan mỏng vừa đủ hoặc keo chuyên dụng cho đồng.
- Tránh bôi keo quá nhiều → tràn vào trong van → làm kẹt đĩa hoặc ảnh hưởng đến độ kín.
Kiểm tra và điều chỉnh độ dài cần phao
- Xác định mực nước ngắt mong muốn rồi điều chỉnh độ dài cần inox hoặc điểm bắt bóng.
- Tránh bẻ cong cần inox vì sẽ làm lệch góc đóng – mở của van, ảnh hưởng đến độ chính xác.
Bảo đảm bóng phao không bị vướng
- Bóng phao cần không gian chuyển động tự do, không va vào thành bồn, nắp bồn hay ống nước khác.
- Nếu không gian hẹp, nên chọn loại phao inox nhỏ gọn hoặc điều chỉnh lại vị trí lắp.
Lắp ở vị trí dễ thao tác bảo trì
- Tránh lắp quá sâu hoặc quá sát vách khiến khó điều chỉnh hoặc kiểm tra sau này.
- Ưu tiên lắp ở góc bồn thoáng, có thể tháo ra bằng tay hoặc khóa riêng khi cần thay thế.
Thử đóng mở trước khi đưa vào sử dụng
- Sau khi lắp xong, nên cấp nước thử để quan sát hoạt động đóng/ngắt.
- Nếu thấy nước vẫn rò hoặc đóng không kín, kiểm tra lại ron, bóng phao, hoặc độ nghiêng của cần inox.
Lưu ý khi sử dụng
Lắp đặt đúng vị trí – đúng hướng dòng chảy
- Van phao MIHA phải được lắp theo chiều nước cấp từ dưới lên.
- Cần lắp ở vị trí cân bằng, thẳng đứng hoặc nghiêng nhẹ, đảm bảo bóng phao không bị vướng.
Không uốn cong cần inox sai cách
- Tránh dùng lực mạnh uốn cong cần phao, vì sẽ ảnh hưởng đến góc đóng/mở van.
- Nếu cần chỉnh độ cao ngắt nước, nên điều chỉnh ở đầu nối ren hoặc tịnh tiến nhẹ cần inox.
Không để vật cản cản trở hoạt động của bóng phao
- Bóng phao cần không gian chuyển động tự do để có thể đóng mở hoàn toàn.
- Tránh để gần tường, mặt bồn gồ ghề hoặc đường ống chắn ngang.
Không sử dụng cho nước bẩn, nước thải chưa xử lý
- Van phao đồng MIHA được thiết kế cho nước sạch.
- Sử dụng với nước cặn, nước nhiễm sỏi có thể gây kẹt van, mòn ron, dẫn đến rò rỉ.
Kiểm tra định kỳ bóng phao và ron cao su
- Sau thời gian sử dụng, ron cao su có thể chai cứng – cần kiểm tra 6 tháng/lần.
- Bóng phao inox nên được vệ sinh nếu bám cặn, rêu hoặc vôi hóa từ nước.
Tránh để van phao chịu áp lực vượt ngưỡng
- Van phao MIHA thiết kế chuẩn PN16, không dùng cho hệ thống áp lực cao vượt chuẩn kỹ thuật.
- Nên có van giảm áp nếu dùng trong chung cư, tòa nhà cao tầng.
Đóng mở nhẹ tay khi tháo lắp
- Khi cần thay thế hoặc bảo trì, nên dùng lực nhẹ và đúng dụng cụ để tránh làm nứt thân van hoặc hư gen ren bằng đồng.
Các câu hỏi thường gặp
Van phao Miha là một trong những sản phẩm van phao cơ tự động rất thông dụng và là sản phẩm bán chạy bậc nhất từ thương hiệu van Minh Hoà của chúng tôi trong hơn 30 năm qua, chuyên được lắp đặt để ngắt tự động trong các bể chứa nước dân dụng lẫn công nghiệp.
Giới thiệu Van phao Miha
Sản phẩm van phao cơ đồng là sản phẩm rất thông dụng được sử dụng rộng rãi trong dân dụng trong các hệ thống cấp nước sạch nó giúp bể nước tự động xả vào khi mực nước bị rút xuống và tự động ngắt khi bể nước đầy, chống tình trạng tràn bể.
Van phao Miha là một trong những sản phẩm bán chạy nhất của dòng van phao cơ mà hãng Minh Hoà sản xuất, sản phẩm có chất lượng tốt nhất, độ dầy cao, chịu áp lực tốt đến PN16 – 16bar và có độ bền cao, đặc biệt là giá thành sản phẩm lại thuộc dạng rất rẻ so với rất nhiều sản phẩm khác trên thị trường.
Ngoài ra dãy sản phẩm đa dạng từ DN15 ~ DN50 cũng phù hợp với rất nhiều đường nước cấp, cùng với đó là vật liệu chế tạo bằng đồng, gioăng NBR, teflon cũng mang đến sự an toàn tuyệt đối khi sử dụng.
Thông số kỹ thuật
- Loại van: Van phao cơ
- Model: Van MIHA
- Size van: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50
- Vật liệu chế tạo van: thân bằng đồng
- Bóng phao : nhựa HDPE
- Gioăng làm kín: cao su NBR và Silicon
- Kiểu bắt: bắt ren
- Tiêu chuẩn ren: BS21 228-1-2000
- Áp lực làm việc PN16 ( 16kgf/cm2)
- Nhiệt độ làm việc: 90 độ C
- Tình trạng hàng: có sẵn
- Chế độ bảo hành: 12 tháng – 24 tháng
- Kho hàng: kho HCM và kho Hà Nội
- Thương hiệu: Van vòi Minh Hoà
Cấu tạo và vật liệu
TT | Bộ phận | Vật liệu chế tạo |
1 | Thân van | Đồng |
2 | Đai ốc | Đồng |
3 | Gioăng | Cao su – Silicon |
4 | Trục | Đồng |
5 | Gioăng trục | Cao su – NBR |
6 | Tay đòn 1 | Đồng |
7 | Chốt | Đồng |
8 | Đệm vênh | Inox 304 |
9 | Tay đòn 2 | Đồng |
10 | Cần | Đồng |
11 | Bóng | Nhựa – HDPE |

Kích thước và catalogue
Dưới đây là bảng kích thước cũng như catalogue của van phao đồng Miha:
Ưu điểm
Nếu quý đang có nhu cầu để sử dụng van phao cơ tự động thì nhất định không nên bỏ qua dòng sản phẩm bán chạy nhất của Minh Hoà đó là van phao MIHA. Một trong những sản phẩm có rất nhiều ưu điểm mà bất kỳ khách hàng nào sử dụng cũng nên quan tâm:
- Thiết kế nhỏ gọn, chiếm rất ít không gian sử dụng.
- Có tính thẩm mỹ cao, tinh xảo, chứng tỏ là 1 trong những dòng sản phẩm chất lượng cao
- Áp lực chịu lớn lên đến 16bar – PN16 nên đáp ứng được gần hết mọi nhu cầu sử dụng.
- Kích cỡ sản phẩm trải dài từ DN15 ~ DN50 nên có thể thoã mãn và lắp đặt được rất nhiều loại đường ống lớn nhỏ khác nhau
- Vật liệu chế tạo được lựa chọn từ những vật liệu an toàn bao gồm: đồng, cao su silicon, cao su NBR, nhựa HDPE
- Kiểu băt ren với đường ống nên rất tiện lợi trong quá trình lắp đặt sản phẩm.
- Chế độ bảo hành tốt, cùng với số lượng được sản xuất hàng loạt nên được lựa chọn rất nhiều
- Giá thành van phao Miha cũng là rẻ nhất so với các dòng khác tương đương trên thị trường.
So sánh van phao đồng MIHA với các hãng khách
Tiêu chí | Van phao đồng MIHA | Van phao đồng MI | Van phao đồng MBV |
---|---|---|---|
Thương hiệu | Minh Hòa – MIHA (cao cấp) | Minh Hòa – MI (phổ thông) | MBV – OEM giá rẻ (Việt Nam / Trung Quốc) |
Cấp độ sản phẩm | Chính hãng, tiêu chuẩn xuất khẩu | Chính hãng, sản xuất phổ thông | Hàng OEM, tập trung vào giá thành |
Thân van | Đồng thau dày, đúc nguyên khối, độ bền cao | Đồng tiêu chuẩn, độ dày trung bình | Hợp kim đồng mỏng, dễ oxy hóa |
Bóng phao | Inox 304, hàn kín, không rò nước | Inox thường, mỏng hơn, đôi khi dễ móp | Inox mỏng hoặc bóng nhựa – dễ thủng, thấm nước |
Cần phao | Inox 304, cứng, khó cong vênh | Inox mỏng hơn, dễ cong nếu điều chỉnh nhiều | Inox hoặc nhôm nhẹ – độ bền thấp |
Ron làm kín | Cao su NBR chất lượng cao, đàn hồi tốt | Cao su thường – đóng vẫn ổn định | Cao su mỏng, nhanh chai hoặc rò rỉ theo thời gian |
Khả năng đóng kín | Tốt – gần như tuyệt đối nếu lắp đúng | Tốt trong điều kiện sử dụng phổ thông | Trung bình – dễ rò nước sau 1 thời gian sử dụng |
Áp lực làm việc | PN16 – chịu áp cao, phù hợp nhà cao tầng | PN10 – PN16 tùy model | PN10 trở xuống – dùng dân dụng cơ bản |
Nhiệt độ chịu được | Tối đa 120°C – dùng được cả nước nóng | Khoảng 100–110°C | 80–90°C – không dùng cho nước nóng |
Tuổi thọ trung bình | 7 – 10 năm nếu lắp đúng kỹ thuật | 3 – 6 năm tùy môi trường | 2 – 4 năm – nên thay sớm nếu có dấu hiệu rò rỉ |
Dễ dàng thay thế linh kiện | Có – bóng, ron, cần inox đều có hàng thay chính hãng | Có thể thay, nhưng phụ kiện không phổ biến bằng MIHA | Khó thay – phụ kiện không chuẩn, dễ bị kẹt hoặc lỏng ren |
Ứng dụng phù hợp | Bồn nước dân dụng – công trình lớn – bồn áp lực – nhà cao tầng | Hộ gia đình – bể mái đơn giản | Nhà cấp 4 – nơi chi phí thấp được ưu tiên |
Bảo hành chính hãng | 12 tháng chính hãng MIHA | 6–12 tháng tùy đại lý | Không rõ, thường không có bảo hành |
Giá thành | Trung bình – cao, đi đôi chất lượng | Trung bình – hợp lý cho hộ gia đình | Giá rẻ – phù hợp công trình ngắn hạn, giá đầu tư thấp |
Ứng dụng
Hiện nay có thể thấy sản phẩm van phao MIHA được ứng dụng rất rộng rãi trong thực tế hiện nay, các bạn có thể bắt gặp sản phẩm được lắp đặt trên hầu hết các hệ thống cấp nước sạch trong:
- Trong cấp nước sạch gia đình – gia dụng
- Trong các bể của nhà máy công nghiệp
- Trong các hệ thống của nhà máy sản xuất thực phẩm, đồ uống
- Trong tưới tiêu – nông nghiệp
- Trong các khu cư dân, chung cư, cụm dân cư
Lưu ý lắp đặt
Lắp đúng chiều dòng chảy
- Van phao MIHA được thiết kế để nước cấp từ dưới lên. Lắp sai chiều sẽ khiến van không thể đóng ngắt chính xác hoặc gây rò rỉ.
Không siết quá chặt ren đồng
- Thân van được làm bằng đồng thau – vật liệu mềm hơn inox. Nếu dùng lực siết quá mạnh khi lắp vào đường ống, có thể gây nứt ren, cong vênh hoặc rò nước.
Sử dụng đúng loại keo hoặc băng tan
- Nên sử dụng băng tan mỏng vừa đủ hoặc keo chuyên dụng cho đồng.
- Tránh bôi keo quá nhiều → tràn vào trong van → làm kẹt đĩa hoặc ảnh hưởng đến độ kín.
Kiểm tra và điều chỉnh độ dài cần phao
- Xác định mực nước ngắt mong muốn rồi điều chỉnh độ dài cần inox hoặc điểm bắt bóng.
- Tránh bẻ cong cần inox vì sẽ làm lệch góc đóng – mở của van, ảnh hưởng đến độ chính xác.
Bảo đảm bóng phao không bị vướng
- Bóng phao cần không gian chuyển động tự do, không va vào thành bồn, nắp bồn hay ống nước khác.
- Nếu không gian hẹp, nên chọn loại phao inox nhỏ gọn hoặc điều chỉnh lại vị trí lắp.
Lắp ở vị trí dễ thao tác bảo trì
- Tránh lắp quá sâu hoặc quá sát vách khiến khó điều chỉnh hoặc kiểm tra sau này.
- Ưu tiên lắp ở góc bồn thoáng, có thể tháo ra bằng tay hoặc khóa riêng khi cần thay thế.
Thử đóng mở trước khi đưa vào sử dụng
- Sau khi lắp xong, nên cấp nước thử để quan sát hoạt động đóng/ngắt.
- Nếu thấy nước vẫn rò hoặc đóng không kín, kiểm tra lại ron, bóng phao, hoặc độ nghiêng của cần inox.
Lưu ý khi sử dụng
Lắp đặt đúng vị trí – đúng hướng dòng chảy
- Van phao MIHA phải được lắp theo chiều nước cấp từ dưới lên.
- Cần lắp ở vị trí cân bằng, thẳng đứng hoặc nghiêng nhẹ, đảm bảo bóng phao không bị vướng.
Không uốn cong cần inox sai cách
- Tránh dùng lực mạnh uốn cong cần phao, vì sẽ ảnh hưởng đến góc đóng/mở van.
- Nếu cần chỉnh độ cao ngắt nước, nên điều chỉnh ở đầu nối ren hoặc tịnh tiến nhẹ cần inox.
Không để vật cản cản trở hoạt động của bóng phao
- Bóng phao cần không gian chuyển động tự do để có thể đóng mở hoàn toàn.
- Tránh để gần tường, mặt bồn gồ ghề hoặc đường ống chắn ngang.
Không sử dụng cho nước bẩn, nước thải chưa xử lý
- Van phao đồng MIHA được thiết kế cho nước sạch.
- Sử dụng với nước cặn, nước nhiễm sỏi có thể gây kẹt van, mòn ron, dẫn đến rò rỉ.
Kiểm tra định kỳ bóng phao và ron cao su
- Sau thời gian sử dụng, ron cao su có thể chai cứng – cần kiểm tra 6 tháng/lần.
- Bóng phao inox nên được vệ sinh nếu bám cặn, rêu hoặc vôi hóa từ nước.
Tránh để van phao chịu áp lực vượt ngưỡng
- Van phao MIHA thiết kế chuẩn PN16, không dùng cho hệ thống áp lực cao vượt chuẩn kỹ thuật.
- Nên có van giảm áp nếu dùng trong chung cư, tòa nhà cao tầng.
Đóng mở nhẹ tay khi tháo lắp
- Khi cần thay thế hoặc bảo trì, nên dùng lực nhẹ và đúng dụng cụ để tránh làm nứt thân van hoặc hư gen ren bằng đồng.